Ngày 18 tháng 02 năm
2022, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 02/2022/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư) quy định giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2.
Theo đó, Thông tư quy định
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện, bao gồm
việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
Thông tư áp dụng đối với
các trường hợp: thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm y tế; người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự chi trả
và các trường hợp được ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng,
chống bệnh truyền nhiễm. Thông tư không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu,
bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do
ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
1. Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 quy định tại Thông tư bao gồm:
- Chi phí trực tiếp của
việc lấy mẫu và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2;
- Chi phí tiền lương
theo ngạch bậc, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do Nhà nước
quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị
định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương
cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm
phụ cấp phòng, chống dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế;
- Chi phí sinh phẩm xét
nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch,
sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.
2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
- Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi
phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 Thông tư. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét
nghiệm.
- Xét nghiệm SARS-CoV-2
bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi
phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 Thông tư. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét
nghiệm.
- Xét nghiệm SARS-CoV-2
bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR: Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch vụ bao gồm chi phí
trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục III Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư. Mức thanh toán tối đa không quá
501.800 đồng/xét nghiệm. Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực
tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục IV Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 cho phản ứng theo
quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng
được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét
nghiệm gộp mẫu quy định tại cột 2 mục IV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
3. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc
phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
- Đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc các Bộ, cơ quan trung ương đóng
trên địa bàn địa phương, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3: Việc
xác định mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3, trong đó mức giá
bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét
nghiệm phản ứng) do cấp có thẩm quyền của địa phương quy định nhưng không vượt
mức giá tối đa khung giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại cột 1
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư;
- Đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện
hạng I thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và các cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện
dịch vụ y tế dự phòng: mức giá thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3.
4. Một số hướng dẫn về thanh toán:
- Trường hợp cơ sở y tế
chuyển mẫu bệnh phẩm sang cơ sở y tế khác đủ điều kiện thực hiện xét nghiệm: Đối
với trường hợp thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế: thực hiện thanh
toán đối với trường hợp chuyển thực hiện dịch vụ cận lâm sàng theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế. Đối với trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ bảo hiểm y tế: thanh toán theo mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 của
đơn vị thực hiện xét nghiệm theo quy định tại Thông tư và chi phí mua sinh phẩm
xét nghiệm của đơn vị thực hiện xét nghiệm theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
- Trường hợp việc lấy mẫu
hoặc thực hiện xét nghiệm có sử dụng vật tư, sinh phẩm xét nghiệm được cấp từ
nguồn phòng, chống dịch do ngân sách Nhà nước bảo đảm hoặc được các cơ quan, tổ
chức, cá nhân hỗ trợ, tài trợ, cấp không thu tiền thì cơ sở y tế của Nhà nước
phải trừ chi phí vật tư, sinh phẩm xét nghiệm được hỗ trợ khi thu của người sử
dụng dịch vụ, khi thanh toán, quyết toán với cơ quan bảo hiểm xã hội, ngân sách
Nhà nước.
- Trường hợp chi phí thực
hiện xét nghiệm cao hơn mức giá tối đa quy định tại cột 2 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư, cơ sở y tế của Nhà nước được quyết toán vào nguồn kinh phí giao
tự chủ, nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị và không được thu của người sử
dụng dịch vụ xét nghiệm.
- Trường hợp mẫu gộp
phát hiện dương tính, phải tiếp tục làm các xét nghiệm để phát hiện mẫu dương
tính thì chi phí thực hiện xét nghiệm được tính tiếp theo từng trường hợp cụ thể
bảo đảm nguyên tắc không trùng lặp về chi phí đã thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 02 năm 2022. Thông tư
số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá
dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư có hiệu
lực./.
Biên soạn: Phòng Tư
pháp
PHỤ
LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BYT
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ
|
Mức giá
|
Mức giá (chưa bao gồm
sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa bao gồm cả
sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động
mẫu đơn, gồm:
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
212.700
|
|
1
|
Lấy
mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực
hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
167.300
|
|
3
|
Tổng
mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR
trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
78.800
|
|
1.1
|
Lấy
mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực
hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
54.700
|
|
1.3
|
Tổng
mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường
hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường
hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường
hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường
hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu)
|
62.500
|
|
2.1
|
Lấy
mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực
hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
39.200
|
|
2.3
|
Tổng
mức thanh toán chi phí dịch vụ xét
nghiệm bao gồm
cả sinh phẩm
xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường
hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường
hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường
hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường
hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường
hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
112.500
|
|
3.1
|
Lấy
mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực
hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
64.100
|
|
3.3
|
Tổng
mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường
hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường
hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường
hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường
hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm
|
97.200
|
|
4.1
|
Lấy
mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực
hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
48.000
|
|
4.3
|
Tổng
mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường
hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường
hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường
hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường
hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường
hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|